Tình hình xuất khẩu sang Nhật Bản 5 tháng đầu năm 2020
- Ngày đăng: 01-07-2020 11:18:42
- Lượt xem: 830
(30/6/2020) Tình hình xuất khẩu sang Nhật Bản 5 tháng đầu năm 2020
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trong 5 tháng/2020 sang thị trường Nhật Bản đạt 7,83 tỷ USD, giảm 1,06% so với cùng kỳ. Trong đó, có tới 13 nhóm đạt kim ngạch trăm triệu USD, 1 nhóm đạt kim ngạch tỷ USD.Cụ thể, hàng dệt, may có kim ngạch xuất khẩu trong 5 tháng đầu năm 2020 đạt 1,39 tỷ USD, giảm 4,1% so với cùng kỳ. Đây là nhóm hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất với 17,86% và là nhóm duy nhất có kim ngạch tỷ USD.
Các nhóm hàng đạt kim ngạch từ 500 triệu USD trở lên gồm: Phương tiện vận tải và phụ tùng chiếm tỷ trọng 11,34% đạt 888,05 triệu USD; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác chiếm 10,34% thị phần đạt 809,57 triệu USD; Hàng thủy sản chiếm 6,99% thị phần đạt 547,53 triệu USD; Gỗ và sản phẩm gỗ chiếm tỷ trọng 6,68% đạt 522,76 triệu USD.
Ở nhóm kim ngạch từ 100 – 500 triệu USD có các nhóm hàng sau: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 427,96 triệu USD (+8,59%); Giày dép các loại đạt 399,63 triệu USD (+4,98%); Điện thoại các loại và linh kiện đạt 381,69 triệu USD (+41,77%); Sản phẩm từ chất dẻo đạt 286,2 triệu USD (-5,11%); Sản phẩm từ sắt thép đạt 199,23 triệu USD (+9,42%)…Trong 5 tháng đầu năm 2020, nhóm kim ngạch chục triệu USD có 4 nhóm hàng đáng chú ý, trong đó 2 nhóm có kim ngạch sụt giảm và 2 nhóm tăng trưởng. Cụ thể: Dầu thô đạt 36,59 triệu USD, giảm 67,43% so với cùng kỳ; Sắt thép các loại đạt 27,11 triệu USD, giảm 60,86% so với cùng kỳ. Ở chiều ngược lại, nhóm than các loại tăng 119,55% đạt 24,65 triệu USD; Hạt điều tăng 69,39% đạt 17,41 triệu USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản 5T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/6/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng | T5/2020 | So với T4/2020 (%) | 5T/2020 | So với cùng kỳ 2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK | 1,390,360,564 | -9.19 | 7,828,205,326 | -1.06 | 100 |
Hàng dệt, may | 216,908,694 | -16.98 | 1,397,822,599 | -4.1 | 17.86 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 124,229,076 | -17.43 | 888,049,122 | -17.29 | 11.34 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 153,729,378 | -3.76 | 809,574,729 | 6.08 | 10.34 |
Hàng thủy sản | 107,509,013 | -11.24 | 547,527,290 | -0.76 | 6.99 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 84,438,044 | -25.26 | 522,762,662 | 2.56 | 6.68 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 70,469,632 | 1.77 | 427,959,074 | 8.59 | 5.47 |
Giày dép các loại | 66,609,899 | -7.12 | 399,628,548 | 4.98 | 5.1 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 90,825,606 | 13.73 | 381,696,578 | 41.77 | 4.88 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 57,329,941 | -2.55 | 286,199,198 | -5.11 | 3.66 |
Sản phẩm từ sắt thép | 34,291,134 | -23.95 | 199,227,091 | 9.42 | 2.54 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 22,614,247 | -12.06 | 160,217,630 | -3.48 | 2.05 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 21,990,080 | -27.82 | 142,621,441 | 26.19 | 1.82 |
Hóa chất | 26,720,227 | 31.7 | 135,083,087 | -18.62 | 1.73 |
Dây điện và dây cáp điện | 23,958,325 | -5.01 | 127,138,943 | 5.91 | 1.62 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 17,548,693 | -12.18 | 92,671,590 | -11.52 | 1.18 |
Cà phê | 18,070,176 | 27.78 | 84,657,094 | 17.75 | 1.08 |
Sản phẩm hóa chất | 12,237,383 | -5.5 | 65,974,786 | -1.81 | 0.84 |
Sản phẩm từ cao su | 11,267,629 | -15.36 | 58,367,896 | 1.78 | 0.75 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 14,365,177 | 36.58 | 57,923,377 | 12.77 | 0.74 |
Hàng rau quả | 11,353,632 | 7.22 | 57,708,747 | 15.67 | 0.74 |
Xơ, sợi dệt các loại | 5,653,855 | -30.3 | 37,021,104 | 8.22 | 0.47 |
Dầu thô | 9,588,392 | -31.33 | 36,591,858 | -67.43 | 0.47 |
Sản phẩm gốm, sứ | 7,513,678 | -8.44 | 35,010,879 | 17.57 | 0.45 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5,818,100 | -16.21 | 32,665,932 | 12.78 | 0.42 |
Sắt thép các loại | 4,930,440 | -19.14 | 27,113,191 | -60.86 | 0.35 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 3,745,431 | -24.39 | 26,746,459 | -51.44 | 0.34 |
Chất dẻo nguyên liệu | 4,686,377 | -16.09 | 26,534,638 | -17.86 | 0.34 |
Than các loại | 10,128,971 | 31356.43 | 24,649,705 | 119.55 | 0.31 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2,343,987 | -38.08 | 23,531,683 | 1.92 | 0.3 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 4,058,214 | -23.28 | 22,851,054 | -16.98 | 0.29 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 7,540,836 | 256.6 | 20,491,056 | -49.42 | 0.26 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3,578,640 | -14.61 | 19,162,788 | 6.41 | 0.24 |
Hạt điều | 5,084,168 | 15.61 | 17,414,498 | 69.39 | 0.22 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2,395,473 | -28.87 | 11,477,862 | -31.08 | 0.15 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 1,054,040 | -48.23 | 11,309,832 | -27.64 | 0.14 |
Cao su | 1,138,329 | -7.69 | 6,694,411 | 3.63 | 0.09 |
Quặng và khoáng sản khác | 1,512,719 | 34.93 | 5,826,140 | -17.54 | 0.07 |
Hạt tiêu | 401,930 | -36.04 | 2,526,188 | -3.04 | 0.03 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 36,072 | -25.58 | 722,841 | -49.12 | 0.01 |
Phân bón các loại | 88,083 | 124.66 | 494,184 | -87.25 | 0.01 |
Hàng hóa khác | 122,596,840 | -9.46 | 596,557,540 | 15.85 | 7.62 |
Phạm Hòa (theo VITIC)
Nguồn: VinaNetBài viết khác
- Ngành nông nghiệp nỗ lực tăng tốc
- Hơn 800.000 tấn hàng từ Campuchia đổ bộ giúp Việt Nam xuất khẩu bỏ xa cả thế giới: Chi hơn 3 tỷ USD mua hàng, nước ta là ’cá mập’ gom 98% từ láng giềng
- Infographic: 5 SỰ KIỆN NỔI BẬT CỦA NGÀNH ĐIỀU VIỆT NAM 2024
- 10 dấu ấn nổi bật của ngành Nông nghiệp - PTNT năm 2024
- VINACAS Chào Năm Mới 2025!
- Cà phê, điều cùng đạt những cột mốc mới về xuất khẩu
- Maersk: Tết Nguyên đán, tranh chấp lao động và tắc nghẽn cảng thách thức thị trường vận tải châu Âu năm 2025
- Xuất khẩu nông lâm thủy sản có nhiều cơ hội và dư địa tăng trưởng trong năm 2025
- Xuất siêu nông, lâm, thủy sản tăng trưởng hơn 50%
- [Infographic] Top 10 thị trường và doanh nghiệp xuất khẩu điều nhân hàng đầu Việt Nam tháng 11/2024
Bảng giá điều (tạm ngưng)
Mã | Mua | CK | Bán |